Giới thiệu Bộ môn Trắc địa cơ sở
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Bộ môn Trắc địa cơ sở hình thành ngay từ ngày đầu thành lập khoa Trắc địa - Bản đồ (nay là khoa Trắc địa, Bản đồ và Thông tin địa lý). Nhiệm vụ chính của Bộ môn là truyền thụ kiến thức Trắc địa cơ sở để phục vụ cho các ngành kinh tế quốc dân.
2. CƠ CẤU CÁN BỘ VIÊN CHỨC TRONG BỘ MÔN
Hiện nay bộ môn Trắc địa cơ sở có 10 giảng viên, trong đó có 04 Tiến sĩ (2 GVC.TS), 02 Nghiên cứu sinh (1 NCS trong nước và 1 NCS ở nước ngoài) và 04 Thạc sĩ.
3. HOẠT ĐỘNG CHÍNH VÀ CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
3.1. Công tác đào tạo
Hiện nay, Bộ môn có nhiệm vụ đào tạo kỹ sư Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ theo hướng chuyên sâu như: Trắc địa địa hình, địa chính, Cơ sở dữ liệu địa lý và xử lý số liệu trắc địa. Giảng viên Bộ môn tham gia giảng dạy các học phần thuộc chương trình đào tạo Thạc sĩ Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ.
Song song với công tác giảng dạy, các giảng viên trong Bộ môn luôn tích cực hướng dẫn sinh viên làm nghiên cứu khoa học, hướng dẫn làm luận văn tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp và viết báo cáo thực tập sản xuất với các sản phẩm đạt chất lượng cao.
3.2. Đề tài công trình nghiên cứu khoa học (NCKH)
Ngoài đào tạo, Bộ môn còn đẩy mạnh công tác NCKH phục vụ sản xuất nhằm góp phần giải quyết một số vấn đề quan trọng trong lĩnh vực nghiên cứu khảo sát địa hình, xử lý số liệu trắc địa, xây dựng cơ sở dữ liệu, trắc địa công trình, viễn thám và GIS, quan trắc dịch chuyển và ứng dụng vào các lĩnh vực Tài nguyên Môi trường. Các giảng viên trong Bộ môn đã chủ trì và tham gia các đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ, cấp Trường. Các đề tài khoa học thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau đáp ứng nhu cầu cấp thiết, có ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn, giải quyết các nhiệm vụ cấp thiết của Bộ, Ban ngành và các địa phương. Đã có nhiều bài báo được đăng trên tạp chí chuyên ngành có uy tín trong và ngoài nước.
Tiêu biểu một số công trình nghiên cứu khoa học sau:
TT | Tên đề tài | Đề tài cấp | Chủ nhiệm đề tài |
1 | Sử dụng số liệu địa hình để nâng cao độ chính xác dữ liệu thế trọng trường trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam | Cấp Bộ 2013 – 2015 | TS. Bùi Thị Hồng Thắm |
2 | Nghiên cứu công nghệ tích hợp và xử lý dữ liệu INS/GPS, phục vụ công tác đào tạo ngành Trắc địa – Bản đồ | Cấp Bộ 2015 | TS. Đỗ Văn Dương |
3 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ địa tin học đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội cấp vùng trong điều kiện thực tế của Việt Nam | Cấp Bộ 2014 | ThS. Nguyễn Thị Lệ Hằng |
4 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS xác định số lượng, nhu cầu sử dụng và phân bổ tài nguyên nước mặt phục vụ quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, áp dụng thử nghiệm cho lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn | Cấp Bộ 2017 | TS. Trịnh Thị Hoài Thu |
5 | Nghiên cứu ứng dụng viễn thám và GIS trong giám sát công viên địa chất | Cấp Bộ 2018 | TS. Bùi Thị Hồng Thắm |
6 | Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, xây dựng Hệ thống công khai, minh bạch cho các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK trong quản lý chất thải | Cấp Bộ 2018 | ThS. Nguyễn Thị Lệ Hằng |
7 | Nghiên cứu để xác định vận tốc chuyển dịch tuyệt đối của các điểm GNSS trên lãnh thổ Việt Nam trong một hệ tọa độ động quốc tế | Cấp trường 2013 – 2014 | TS. Bùi Thị Hồng Thắm |
8 | Ứng dụng GIS đánh giá biến động đất đai cấp huyện | Cấp trường 2013 | ThS. Nguyễn Thị Lệ Hằng |
9 | Xây dựng cơ sở lý thuyết đánh giá ảnh hưởng việc thi công đường hầm tầu điện ngầm đến công trình trên bề mặt ở thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp khắc phục | Cấp trường 2013 | TS. Nguyễn Xuân Bắc ThS.Lê Anh Cường |
10 | Ứng dụng công nghệ địa tin học xây dựng cơ sở dữ liệu, đánh giá chất lượng môi trường nước mặt khu vực Cẩm Phả - Quảng Ninh | Cấp trường 2014 | ThS. Nguyễn Thị Lệ Hằng |
11 | Nghiên cứu ứng dụng Geomod dự đoán biến động sử dụng đất khu vực Đông Anh, Hà Nội | Cấp trường 2014 | TS. Trịnh Thị Hoài Thu |
12 | Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết fuzzy logic trong chiết tách thông tin từ ảnh viễn thám quang học, ứng dụng cho dữ liệu Landsat khu vực Hà Nội | Cấp trường 2015 | TS. Trịnh Thị Hoài Thu |
13 | Ứng dụng mạng lưới GNSS CORS quốc gia nghiên cứu chuyển dịch hiện đại của vỏ Trái đất trên lãnh thổ Việt Nam | Cấp trường 2014 - 2015 | TS. Bùi Thị Hồng Thắm |
14 | Nghiên cứu thiết lập hàm vận tốc chuyển dịch tuyệt đối vỏ Trái đất trên lãnh thổ Việt Nam | Cấp trường 2015 - 2016 | TS. Bùi Thị Hồng Thắm |
15 | Khảo sát các hàm hiệp phương sai khi tính dị thường độ cao trong phương pháp Collocation | Cấp trường 2015 - 2016 | TS. Bùi Thị Hồng Thắm |
16 | Nghiên cứu đánh giá và quản lý chất lượng số liệu đo của hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu | Cấp trường 2016 - 2017 | TS. Bùi Thị Hồng Thắm |
17 | Ứng dụng GIS xây dựng cơ sở dữ liệu hỗ trợ công tác phòng cháychữa cháy khu vực đô thị | Cấp trường 2016 - 2017 | ThS. Ninh Thị Kim Anh ThS. Phạm Thị Thu Hương |
18 | Nghiên cứu ứng dụng phương pháp phân tích đa chỉ tiêu và GIS lựa chọn thứ tự ưu tiên trong xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện | Cấp trường 2017 | ThS. Phạm Thị Thu Hương |
3.3. Tài liệu Sách, Giáo trình và Bài giảng
Bộ môn đã đảm nhiệm biên soạn nhiều giáo trình, bài giảng phục vụ cho công tác giảng dạy đại học và sau đại học ngành Kỹ thuật Trắc địa Bản đồ. Ngoài ra, Bộ môn còn biên soạn các giáo trình lý thuyết và giáo trình thực tập cho các ngành khác trong trường như Khí tượng thủy văn, Địa chất, Môi trường,...
Tiêu biểu một số tài liệu Sách, Giáo trình và Bài giảng sau:
TT | Tên giáo trình | Năm | Cấp đào tạo, Cơ quan chủ quản | Tác giả |
1 | Xử lý số liệu trắc địa | 2012 | Giáo trình Đại học, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Đặng Nam Chinh, Bùi Thị Hồng Thắm, |
2 | Lý thuyết sai số | 2013 | Giáo trình Đại học, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Đặng Nam Chinh, Nguyễn Xuân B |